Học tiếng Hàn qua những câu chuyện cười

Học tiếng hàn hiệu quả: Vừa đọc truyện vừa học tiếng hàn





Nguồn tham khảo : http://daytienghan.edu.vn


사제간의 작은 웃음 – CƯỜI MỘT CHÚT VỚI THẦY TRÒ
Giờ sinh vật, thầy giáo hỏi:
-Em hãy cho biết vua của các loài động vật là con nào?
Học trò trả lời:
-Dạ, đó là giám đốc sở thú ạ.
생물시간, 선생님이 물었다 :
– 여러분, 동물의 왕은 누구일까요?
학생들이 대답했다 :
– 동물원 사장입니다!
^-^-^
Trong giờ sinh vật cô giáo hỏi:
-Em hãy cho cô biết vì sao gà con mổ vỏ trứng rồi chui ra ngoài?
-Thưa cô, vì nó sợ sẽ bị chiên cùng với trứng ạ.
생물시간에 선생님이 물었다 :
– 왜 병아리는 계란 껍질을 깨고 밖으로 나올까요?
– 선생님, 그것은 병아리가 계란과 함께 후라이가 되는것이 무서워서 입니다!

Xem thêm học tiếng Hàn,tại đây http://daytienghan.edu.vn/kinh-nghiem-hoc-tieng-han
####
Cậu bé nọ đi học về, gọi mẹ:
-Mẹ ơi, có phải mẹ đã nói là nếu con được 10 điểm, mẹ sẽ cho con 10 cái kẹo phải không ạ?
-Phải, thế hôm nay con được điểm 10 à?
-Không, hôm nay con chỉ cần 1 cái kẹo thôi.
학교에서 돌아온 아이가 엄마를 불렀다 :
– 엄마, 제가 10점 받으면 사탕 열개 준다고 하셨죠???
– 응, 그럼 오늘 10점 받았니?
– 아니오, 오늘은 사탕 한개면 되요^^;;
[단어정리]
– cười : 웃다
– một chút : 조금
– thầy trò : 스승과 제자
– giờ : 시간
– sinh vật : 생물
– thầy giáo : 남자선생님
– cho biết : 알게하다
– vua : 왕
– động vật : 동물
– nào : 무엇, 어느것
– học trò : 학생
– đó là ~ : 그것은 ~ 이다
– giám đốc : 사장
– sở thú : 동물원
– ạ : (문장 끝에서) 존칭
– cô giáo : 여자선생님
– vì sao : 왜(의문사)
– gà con : 병아리
– mổ : 쪼다, 깨다
– vỏ : 껍질, 외피
– trứng : 계란
– chui ra ngoài : 밖으로 빠져나가다
– sợ : 두려워하다, 겁나다
– bị : (좋지 않은 일의) 수동형
– chiên : 볶다, 튀기다
– cùng với ~ : ~와 함께
– cậu bé : 어린 아이
– nọ : 지나서, 지난
– đi học về : 학교에 갔다 돌아오다
– gọi : 부르다
– có phải ~ : ~ 이지요?
– nếu ~ : 만약 ~ 한다면
– được : (좋은 일에 대한) 수동형
– điểm 10 : 10점
– 10 cái : 10개
– kẹo : 사탕
– phải không? : 그렇지요?
– cần : 필요하다


Click xem học tiếng Hàn tại Hà Nội. http://daytienghan.edu.vn/trung-tam-day-tieng-han-quoc-ha-noi.html


- Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ:
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88[/b]


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét