Học tiếng Hàn qua Giáo trình SEOUL : Bài 11

Chương trình tự học tiếng Hàn Quốc qua giáo trình Seoul của trường Đại học quốc gia Seoul. Sau đây là tóm lược nội dung ngữ pháp, từ vựng quan trọng nhất trong bài 11

- Thi chứng chỉ tiếng Hàn.http://hoctienghanquoc.org/tin-tuc/Khoa-Hoc-Trung-Cap-1/Thi-chung-chi-tieng-Han-218/.
11과:거기 김 선생님 댁입니까?
–(Đó có phải nhà của ông Kim không ạ?)–
회화 (HỘI THOẠI)


*여보세요. 거기 김 선생님 댁입니까?
(Alo, Đó có phải nhà của ông Kim không ạ?)
–네, 그렇습니다. 실례지만, 누구세요?
(Vâng, Đúng rồi ạ. Xin lỗi ai vậy?)
*저는 윌슨입니다. 김 선생님의 친구입니다. 선생님 계십니까?
(Tôi là Wilson, là bạn của ông Kim. Ông ấy có nhà không ạ?)
–아니요, 지금 안 계세요.
(Không, bây giờ ông không có ở nhà ạ)
*아,그러면 다시 전화하겠습니다. 안녕히 계세요.
(A, vậy thì tôi sẽ gọi lại. Xin chào!)
문법 (NGỮ PHÁP)


1. SỞ HỮU CÁCH: N1 의 N2 ——->N2 CỦA N1
**김영숙 씨의 친구 —– Bạn của Kim Yeong Suk
–N1: 김영숙 씨
–N2: 친구[Bạn]
**나의 책 —> Sách của tôi
—>나의 được rút gọn thành 내..
**저의 가방 —> Cặp của tôi
—>저의 được rút gọn thành 제
2. 누구——>Ai..?
**오늘은 누구를 만났습니까?
–Hôm nay bạn đã gặp ai vậy?
**이것은 누구의 책입니까?
–Cái này là sách của ai đây
—Đây là sách của ai vậy?
**누구에게 전화했어요?
–Đã gọi điện cho ai vậy?
—친구에게 전화했어요.
—Đã gọi điện cho bạn
누가 = 누구가 —–>Ai (đóng vai trò là chủ ngữ)
**누가 왔어요?
—Ai đã đến vậy?
—친구가 왔어요?
—Bạn đã đến/ Một người bạn…
**교실에 누가 계세요?
—Ai đang ở trong phòng học vậy?
—김 선생님이 계세요.
—Thầy Kim đang ở trong phòng học
3. V(으)세요.
Đây là đuôi câu lịch sự. Nếu Động từ có Batchim thì + 으세요.
Và ngược lại động từ không có Batchim thì + 세요.
**선생님, 어디에 가세요?
—Thầy ơi, thầy đang đi đâu đấy?
**김 선생님은 한국어를 가르치세요.
—Thầy Kim đang dạy tiếng Hàn
**박 선생님은 교실에 안 계세요.
—Thầy Park không có trong ở lớp học
—>계시다 là kính ngữ của 있다. (Có..)
4. 안 V ——> KHÔNG + ĐỘNG TỪ

- Khóa học trung cấp 1.http://hoctienghanquoc.org/tin-tuc/Khoa-Hoc-Trung-Cap-1/#.Vp8EEZiVNUw.
—>Đây là câu phủ định : 안 V = V 지 않다.
**철수는 안 왔어요. = 철수는 오지 않았어요.
—Cheol đã không đến
**나는 윌슨 씨를 안 만났어요 = 나는 윌슨 ㅆ를 만나지 않았어요.
—-Tôi đã không gặp Wilson
**영숙 씨는 오늘 학교에 안 갔어요.
—= 영숙 씨는 오늘 학교에 가지 않았어요.
—Hôm nay Yeongsuk không đến trường
—Hôm nay Yeongsuk không đi học
5. THÌ TƯƠNG LAI:
V – 겠- : Sẽ thực hiện 1 hành động nào đó,
mang ý chắc chắn sẽ thực hiện hoặc sẽ xảy ra.
–>Không phân biệt động từ có Batchim hay không có Batchim.
**다시 전화하겠습니다.
—Tôi sẽ gọi lại
**한국아를 배우겠어요.
—Tôi sẽ học tiếng Hàn
**나는 주스를 마시겠어요.
—Tôi sẽ uống nước trái cây
**토요일에 무엇을 하시겠습니까?
—Thứ bảy này anh sẽ làm gì?
TỪ MỚI TRONG BÀI:
거기: Ở đó
댁: Nhà (Là kính ngữ của 집)
여보세요: Alô, Em(anh, chị…)ơi [Khi gọi ai đó
아주머니: Dì, cô, bà Dành cho người lớn tuổi, đã lập gia đình
그렇다: Như thế
례지만: Xin lỗi …Dùng khi muốn hỏi, hay nhờ cậy ai việc gì
누구: A
의: Của Sở hữu cách
계시다: Có, ở [Kính ngữ của 있다
지금: Bây giờ
안: Không
아: Ah, À
그러면: Nếu vậy thì…
다시: Lại Thực hiện lại..
전화하다: Gọi điện thoại
…겠…: Sẽ Thì tương lai
…에게: Cho…làm gì cho ai đó
그래요. Thế à, Vậy à. Đúng thế. Đúng rồi
- Nguồn tham khảo : http://trungtamtienghan.edu.vn
- Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ:
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét