Những động từ cơ bản thông dụng nhất(p4)

Trong chuyên mục tiếng Hàn Ngữ pháp kì này, học tiếng Hàn Sofl sẽ giới thiệu với các bạn bài học " Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng(p4).”

- Dịch thuật văn hoá Hàn Quốc.http://hoctienghanquoc.org/tin-tuc/Goc-Han-Quoc/Dich-thuat-van-hoc-Han-Quoc-165/
21. Đơn vị đếm


(1) Trong tiếng Hàn có rất nhiều đơn vị đếm được sử dụng phức tạp. ‘개’ có nghĩa là “cái, trái, miếng’, phạm vi sử dụng của đơn vị đếm này rất rộng, ‘명’ nghĩa là ‘người’ được dùng để đếm người. ‘분’ và ‘사람’ cũng được sử dụng để đếm người, nhưng ‘분’ là thể lịch sự và thể hiện rõ sự tôn trọng với người được đếm. Các danh từ dùng làm đơn vị đếm không đứng riêng một mình mà phải được sử dụng sau với số đếm hoặc các định từ chỉ định nó. Ví dụ ‘다섯 개, 열 개’, hoặc ‘일곱 명, 아홉 명’.
시계 다섯 개 : năm cái đồng hồ
책 일곱 권 : bảy quyển sách
학생 열 명 : mười học sinh
선생님 열 여덟 분 : 18 (vị) giáo viên
Một số con số thuần Hàn thay đổi dạng thức khi sử dụng chung các đơn vị đếm.
Korean Numbers -> Number + counting unit
하나 -> 한 개, 한 명, 한 분, 한 사람
둘 -> 두 개, 두 명, 두 분, 두 사람
셋 -> 세 개, 세 명, 세 분, 세 사람
넷 -> 네 개, 네 명, 네 분, 네 사람
스물 -> 스무 개, 스무 명, 스무 분, 스무 사람
사과 한 개 주세요. Hãy đưa cho tôi 1 quả táo.
저는 아이들이 세 명 있어요. Tôi có 3 đứa con.
(2) Cả số thuần Hàn (K.N) và số Hán Hàn (C.N) đều được sử dụng khi nói giờ. Số thuần Hàn nói giờ, số Hán Hàn nói phút:
04:40
K.N : C.N.
네 시 사십 분
Số thuần Hàn + 시 (giờ)
한 시 một giờ
열 시 mười giờ
Số Hán Hàn + 분 (phút)
사십 분 bốn mươi phút
삼십 분 ba mươi phút
한 시 반에 만납시다. Chúng ta hãy gặp nhau lúc 1 giờ rưỡi nhé.
(’반’ là “rưỡi”, 30 phút)
수업이 열 시 오 분에 끝났어요. Tiết học kết thúc lúc 10:05.

- Tiếng Hàn Nhập Môn.http://hoctienghanquoc.org/tin-tuc/Tieng-Han-Nhap-Mon/#.VvCkJNJ97Dc.
22. Động từ bất quy tắc ‘으’


(1) Hầu hết các gốc động từ có âm kết thúc ‘으’ đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.
쓰(다) + -어요 : ㅆ+ㅓ요 => 써요 : viết, đắng, đội (nón)
크(다) + -어요 : ㅋ + ㅓ요 => 커요 : to, cao
뜨(다) : mọc lên, nổi lên
끄(다) : tắt ( máy móc, diện, đèn)
저는 편지를 써요. Tôi đang viết thư .
편지를 썼어요. Tôi đã viết thư.
편지를 써야 해요. Tôi phải viết thư.
동생은 키가 커요. Em trai tôi to con
(2) ‘-아요’ được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm ‘으’ nếu âm trước nó ‘으’ là ‘ㅏ’ hoặc ‘ㅗ’, ‘-어요’ được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm ‘으’ nếu âm trước nó ‘으’ những âm có các nguyên âm khác ngoại trừ ‘아’ và ‘오’.
Bất quy tắc -으 + ‘-아요’ khi :
바쁘(다) + -아요 : 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요 : bận rộn
배가 고프(다) : đói bụng
나쁘(다) : xấu (về tính chất)
잠그(다) : khoá
아프(다) : đau
저는 오늘 바빠요. Hôm nay tôi bận.
오늘 아침에 바빴어요. Sáng nay tôi (đã) bận.
바빠서 못 갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi.
Bất quy tắc -으 + ‘-어요’ khi :
예쁘(다) + -어요 : 예ㅃ ㅓ요 => 예뻐요 (đẹp)
슬프(다) : 슬ㅍ ㅓ요 => 슬프다 (buồn)
기쁘(다) : vui
슬프(다) : buồn
23.Đuôi từ ‘-아(어/여) 보다’


Nghĩa gốc của ‘보다’ là “xem, nhìn thấy”.’ Đuôi từ ‘-아(어/여)보다’ được dùng để chuyển tải ý nghĩa ‘thử làm một việc gì đó’.
Ví dụ :
이 구두를 신어 보세요. Hãy mang thử đôi giày này xem.
전화해 보세요. Hãy thử gọi điện thoại xem.
여기서 기다려 보세요. Hãy thử đợi ở đây xem.
– Khi dùng với thì quá khứ. nó có thể được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đó
저는 한국에 가 봤어요. Tôi đã từng đến Hàn Quốc rồi.
저는 멜라니를 만나 봤어요. Tôi đã từng gặp Melanie rồi.
- Nguồn tham khảo : http://hoctienghanquoc.org
- Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ:
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét