Trong chuyên mục tiếng Hàn trung cấp kì này, Học tiếng Hàn Sofl sẽ giới thiệu với các bạn bài học “Động từ thì hiện tại và quá khứ(p1)”.
- Cách học giao tiếp tiếng Hàn. http://trungtamtienghan.edu.vn/news/Kinh-nghiem-hoc-tieng-han/cach-giao-tiep-tieng-han-94/.
Bây giờ đã đến lúc chúng ta học chủ đề có thể nói là quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Hàn: ‘động từ’.
Tôi đã kẻ bảng các cách chia khác nhau của động từ ở dưới đây. Nhưng trước hết, chúng ta cần chú ý dạng đặc trưng riêng của động từ tiếng Hàn gọi là dạng nguyên mẫu (plain form) (dạng bình thường nguyên sơ chưa biến đổi).
Dạng nguyên mẫu là dạng căn bản nhất của động từ. Các dạng chia khác của động từ được tạo ra dựa trên dạng nguyên mẫu.
Tuynhiên, dạng nguyên mẫu gần như không bao giờ được sử dụng trong cả văn nói và văn viết tiếng Hàn. Trường hợp duy nhất dạng nguyên mẫu được sử dụng đó là các động từ liệt kê ở trong từ điển. Vì thế nếu muốn biết ý nghĩa của động từ thì bạn cần phải biết dạng nguyên mẫu của nó và tra từ điển.
Dạng nguyên mẫu của động từ:
하다 = làm
먹다 = ăn
가다 = đi
달리다 = chạy
Dạng văn viết phi chính·thức
Nguyên·mẫu
Hiện·tại
Quá·khứ
Khẳng·định
먹다
먹는다
먹었다
Phủ·định
먹지 않다
먹지 않는다
안 먹는다
먹지 않았다
안 먹었다
Dạng văn nói phi chính·thức
Nguyên·mẫu
Hiện·tại
Quá·khứ
Khẳng·định
먹다
먹어
먹었어
Phủ·định
먹지 않다
먹지 않아
안 먹어
먹지 않았어
안 먹었어
Chú ý: Các từ được in đậm là dạng phủ·định được dùng phổ·biến nhất so với các dạng phủ·định còn lại, có nghĩa là 먹지 않았다 dùng phổ·biến hơn 안 먹었다 trong văn viết, và 안 먹었어 dùng phổ·biến trong văn nói hơn 먹지 않았어 (vì dài hơn, nói cần nhanh).
BẢNG CÁC ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Văn viết
Văn nói
Nguyên·mẫu Hiện·tại Quá·khứ Hiện·tại Quá·khứ
Đi 가다 간다 갔다 가 갔어
Đến 오다 온다 왔다 와 왔어
Chạy 달리다 달린다 달렸다 달려 달렸어
Ăn 먹다 먹는다 먹었다 먹어 먹었어
Đứng 서다 선다 섰다 서 섰어
Ngồi 앉다 앉는다 앉았다 앉아 앉았어
Mua 사다 산다 샀다 사 샀어
Bán 팔다 판다 팔았다 팔아 팔았어
Lớn lên 자라다 자란다 자랐다 자라 자랐어
Ném 던지다 던진다 던졌다 던져 던졌어
Mượn 빌리다 빌린다 빌렸다 빌려 빌렸어
Cho mượn 빌려주다 빌려준다 빌려주었다 빌려줘 빌려주었어
Chơi 놀다 논다 놀았다 놀아 놀았어
Viết 쓰다 쓴다 썼다 써 썼어
Đọc 읽다 읽는다 읽었다 읽어 읽었어
Nghe 듣다 듣는다 들었다 들어 들었어
Sống 살다 산다 살았다 살아 살았어
Chết 죽다 죽는다 죽었다 죽어 죽었어
- Kinh nghiệm học tiếng Hàn.http://trungtamtienghan.edu.vn/news/Kinh-nghiem-hoc-tieng-han/.
I) Nguyên mẫu→ Hiện tại (Văn viết)QUY TẮC CHIA ĐỘNG TỪ (QUY TẮC CẤU TẠO)
1. Nếu động·từ tận cùng bằng một phụ·âm (có 받침) thì thay 다 bằng 는다.
Ví dụ:
먹다 → 먹는다 = ăn
사과를 먹는다. = (Tôi đang) ăn táo.
걷다 → 걷는다 = đi bộ
사람은 걷는다. = Một người (đang) đi bộ.
믿다 → 믿는다 = tin
나는 예수님을 믿는다. = Tôi tin Chúa Jesus.
2. Nếu động từ không tận cùng bằng phụ âm thì thay 다 bằng ㄴ 다.
Ví dụ
잠자다 → 잠잔다 = ngủ
지금 새들은 잠잔다 = Bây giờ lũ chim (đang) ngủ.
가다 → 간다 = đi
민아는 학교를 간다 = Mina (đang) đi tới trường (đi học).
보다 → 본다 = xem, nhìn
현주는 자주 밖을 본다 = Hyun-ju thường xuyên nhìn ra ngoài.
3. Nếu động từ tận cùng bằng phụ âm ㄹ thì thay ㄹ bằng ㄴ.
Ví dụ:
팔다 → 판다 = bán
이 가게는 과일을 판다 = Cửa hàng này bán trái cây.
살다 → 산다 = sống
지우는 여기에서 산다 = Ji-u sống ở đây.
밀다 → 민다 = đẩy
자동차를 민다 = đẩy ôtô
- Nguồn tham khảo : http://trungtamtienghan.edu.vn
- Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ:
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88.
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét