Các đuôi từ liên kết câu trong tiếng Hàn

- Nguồn tham khảo : học tiếng hàn ở đâu 
Xin chào các bạn, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các đuôi từ liên kết câu trong tiếng Hàn nhé.
Bạn có thể xem thêm Học tiếng hàn giao tiếp .

Các đuôi từ liên kết trong tiếng Hàn

1. Để…. ‘-(으)러’:

Đuôi từ liên kết ‘-(으)러’ được dùng với động từ ‘가다’ (đi), ‘오다’ (đến) hoặc những động từ di chuyển như ‘다니다’ ở mệnh đề sau để diễn đạt ý ” đi (đến đâu đó) để….”.

Ví dụ:

– 저는 어제 책을 사러 서점에 갔어요. Hôm qua, tôi đã đến hiệu sách để mua sách.

– (저는) 공원에 운동하러 왔어요. Tôi ra công viên (để) tập thể dục.

– 수영하러 갈까요? Chúng ta đi bơi nhé?

– 탐이 놀러 올 거예요. Tom sẽ đến chơi.

– ‘-러’ được dùng sau gốc động từ không có patchim hoặc patchim ‘ㄹ’. Còn ‘-으러’ được dùng với động từ có patchim ngoại trừ patchim ‘ㄹ’.

Khi kết hợp với thì hoặc phủ định thì phải kết hợp với 가다 hoặc 오다, không các dạng thì và phủ định kết hợp với ‘-(으)러’.

Ví dụ:

– 안나씨는 책을 사러 갔어요 Anna đã đi mua quyển sách.

– 안나씨는 밥을 먹으러 가지 않았어요. Anna đã không đi ăn cơm.

2. Nếu ‘-(으)면’.

Đuôi từ liên kết`-(으)면’ có thể được sử dụng với cả tính từ và động từ để diễn tả một điều kiện hoặc một quy định. ‘-면’ được dùng khi gốc động từ không có patchim ở âm kết hoặc patchim là ‘-ㄹ’ và ‘-으면’ được sử dụng khi gốc động từ có patchim ngoại trừ patchim ‘-ㄹ’.

그 영화가 재미있으면 보겠어요. Nếu bộ phim đó hay tôi sẽ xem.

가 오면 가지 맙시다. Nếu trời mưa thì chúng ta đừng đi.

Thỉnh thoảng từ `만일’ hoặc ‘만약’ (giả sử) cũng được sử dụng đầu câu có đuôi từ liên kết này.

만약 그분을 만나면, 안부 전해 주세요. Giả sử nếu gặp ông ấy thì nhắn giúp tôi một lời thăm hỏi nhé.

- Xem thêm Tiếng Hàn hay nhất tại đây.
3. Vì …. nên … -(아/어/여)서

Đuôi từ liên kết `-(아/어/여)서’ được dùng để diễn tả một nguyên nhân/lý do. Trong trường hợp này, nó thường được dùng với tính từ và các động từ di chuyển như ‘가다'(đi), ‘오다’ (đến), ‘없다’ (không có).v.v… trong câu tường thuật và câu nghi vấn. Do đó, `-(아/어/여)서’ không thể dùng trong câu cầu khiến hoặc mệnh lệnh, đối với câu cầu khiến hoặc mệnh lệnh thì chỉ dùng đuôi từ liên kết ‘-(으)니까’. (Đuôi từ này sẽ được giải thích sau)

피곤해서 집에서 쉬었어요. Tôi mệt nên tôi (đã) nghỉ ở nhà.

바빠서 못 갔어요. (Vì) tôi bận nên tôi không đi được.

4.Trước khi …’-기 전에’

Từ ‘전’ là một danh từ có nghĩa là “trước” và ‘-에’ là trợ từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian. Vì vậy cụm ngữ pháp ‘-기 전에’ được dùng để diễn tả “trước khi làm một việc gì đấy”. Cụm ngữ pháp này luôn kết hợp với động từ, “-기” được gắn sau gốc động từ để biến động từ đó thành danh từ. Chủ ngữ của hai mệnh đề trước và sau cụm ngữ pháp này có thể khác hoặc có thể giống nhau.

Ví dụ:

– 한국어를 공부하기전에 베트남어 잘 알아요. Trước khi học tiếng Hàn, bạn phải giỏi tiếng Việt.

5. Và … ‘-고’

Đuôi từ liên kết câu ‘-고’ được dùng để liên kết 2 mệnh đều. Khi chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau và hai mệnh đề diễn tả một chuỗi hành động thì trong trường hợp này ta dịch “-고” là “rồi”. Nhưng khi chủ ngữ và hành động ở hai mệnh đề khác nhau thì chủ ngữ thường được đi cùng trợ từ ‘-은/는’ để nhấn mạnh và “-고” được dịch là “còn”.

숙제를 하고 가겠어요. Tôi làm bài tập xong sẽ đi.

친구를 만나고 집에 갈 거에요. Tôi sẽ gặp bạn rồi đi về nhà.

저는 공부하고 친구는 TV를 봐요. Tôi đang học bài còn bạn tôi đang xem tivi.

저는 크고 그분은 작아요. Tôi cao còn anh ấy thấp.

한국말은 재미있고 영어는 어려워요. Tiếng Hàn thì thú vị còn tiếng Anh thì khó.

이분은 엄마고 저분은 아빠예요. Đây là mẹ tôi còn kia là ba tôi.

6. Nhưng -하지만

Dùng để nối hai câu biểu hiện những sự thật trái ngược nhau hoặc không đồng nhất với nhau.

Ví dụ:

• 그의 행동에는 잘못된 점이 많다. 하지만 그럴 수밖에 없는 이유가 있다는 것도 인정해야 한다. (Hành động của anh ta có nhiều cái sai. Nhưng phải công nhận rằng nó cũng có lý do là anh ta không thể làm khác hơn được).

• 아버지가 무엇을 묻고 있는가는 명백했다. 하지만 나는 얼른 대답하지 못했다. ≪ Trích 이동하, 장난감 도시≫

(Rõ ràng là bố tôi hỏi tôi cái gì đó. Nhưng tôi đã không thể trả lời một cách nhanh nhẩu được)

7. Và/còn/nhưng/vì…nên/khi ‘-ㄴ(은/는)데’

Đuôi từ này được sử dụng để nói đến một sự thật hiển nhiên, một sự cố hoặc một sự kiện.

– 그것을 사고 싶어요. 그런데지금은 돈이 없어요 -> 그것을 사고 싶은데, 지금은 돈이 없어요. Tôi muốn mua món đấy quá. Nhưng giờ tôi không có tiền.

– 저는 미국인 친구가 있는데, 그 친구는 한국말을 아주 잘해요. Tôi có một người bạn Mỹ nhưng bạn ấy nói tiếng Hàn rất giỏi.

– 제가 지금은 시간이 없는데, 내일 다시 오시겠어요? Bây giờ tôi không có thời gian nên ngày mai anh quay lại nhé?

Thì quá khứ và tương lại có thể sử dụng để liên kết với đuôi từ này theo cách sau: ‘-았/었(었)는데`, ‘-겠는데`.

Ví dụ:

• 불고기를 먹었는데, 맛있었어요. Hôm qua tôi ăn thịt nướng, (và) món đấy ngon lắm.

• 친구를 만나야겠는데, 어디가 좋을까요? Tôi (sẽ) phải gặp bạn tôi nhưng có chỗ nào hay ho (để đi) không nhỉ?

Ghi chú 1: Mẫu `-ㄴ(은)데’ được dùng cho tính từ và ‘-이다` trong thì hiện tại.

Ví dụ:

– 제 친구는 미국사람이에요. 그런데 한국말을 공부해요. -> 제 친구는 미국사람인데, 한국말을 공부해요. Một người bạn của tôi là người Mỹ. Nhưng anh ta đang học tiếng Hàn Quốc.

– 저는 한국사람인데, 그 사람은 미국사람이에요. Tôi là người Hàn còn anh ta là người Mỹ.

– 이 가방은 작은데, 저 가방은 커요. Cái túi này nhỏ còn cái túi đó to.

– 저는 큰데 저 사람은 작아요. Tôi to con còn người kia nhỏ người.

Ghi chú 2: Mẫu ‘-는데` được dùng cho tất cả các trường hợp

Thỉnh thoảng đuôi từ này có thể được dùng như một đuôi từ kết thúc câu và thêm “-요” để thành ‘-는데요’. (Dùng trong trường hợp bạn không muốn lập lại cùng một câu đã dùng trước đó trong câu hỏi hoặc để trình bày một lý do nào đó..)

– 어떻게 오셨어요? Chị đến đây có việc gì thế ạ?

– 김영수씨를 만나러 왔는데요. Tôi đến để gặp anh Kim Youngsoo.

– (김영수씨) 있어요? Anh ấy có đây không ạ?

– 오시기 전에 전화하세요. Hãy gọi điện thoại cho tôi trước khi bạn đến.

– 잊기 전에 메모하세요. Hãy ghi chú trước khi bạn quên.

– 집에 가기 전에 제 사무실에 들르세요. Hãy ghé văn phòng tôi trước khi về nhà nhé.

– 일하기 전에 식사를 하세요. Hãy dùng bữa trước khi làm việc.

– 앤디씨가 오기 전에 영희씨는 집에 가세요. Younghee, Bạn nên đi về nha trước khi Andy đến.
- Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ:
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88.

Bạn là fan Kpop bạn đang muốn học tiếng Hàn vậy hãy cùng học tiếng Hàn qua bài hát nhé

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét