Học tiếng Hàn qua Giáo trình SEOUL : Bài 17

Nếu bạn đã có một vốn từ vựng vững chắc,thì bạn cần có một kiến thức tốt về Ngữ pháp để có thể giao tiếp tốt bằng tiếng Hàn.Sau đây là những bài học chúng tôi sẽ giới thiệu đến cho các bạn những cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Hàn.

- Bỏ túi bí quyết học tiếng Hàn http://tienghancoban.edu.vn/bo-tui-bi-quyet-hoc-tieng-han-giao-tiep.html.
Chương trình tự học tiếng Hàn Quốc qua giáo trình tiếng Hàn sơ cấp 2 한국어2 của trường Đại học quốc gia Seoul. Sau đây là tóm lược nội dung ngữ pháp, từ vựng quan trọng nhất trong bài 17: SNU 한국어2- 17과 여기 주문 좀 받으세요
17과 여기 주문 좀 받으세요
Cho tôi gọi món ăn
발음:
1.깍두기깍뚜기Củ cải muối, củ cải kim chi.
2.갖다 주세요 갇따주세요Mang tới
맥주 좀 갖다주시오 Hãy mang bia đến đây cho tôi.
Cho xem [xin] thực đơn.
메뉴를 좀 보여갖다주세요?
문법:
1. A/V-았군요/었군요: A/V+exclamatory sentence ending (past tense)
Dạng cảm thán (thì quá khứ)​
작년에는 과일 값이 쌌군요
Năm ngoái trái cây rẻ thật!
산에 눈이 많이 왔군요
Trên núi tuyết rơi nhiều quá!
그 영화가 재미있었군요
Phim đó hay thiệt!
2. N이/가 되다: can have N​
Gọi món gì đó được không
지금 불고기가 됩니까?
네, 됩니디
Bây giờ (gọi món) bulgogi được chứ?
Vâng, được ạ.
냉면은 빨리 돼요?
미안합니다. 빨리 안 되는데요
Mì lạnh có ngay không ?
Xin lỗi. Không có ngay được.
N 이/기 되다: Trở thành cái gì đó
벌써 12시가 되었군요
Mới đó mà đã 12 giờ rồi
10시가 되면 집에 돌아가야 해요
Tôi phải trở về nhà lúc 10 giờ
한국에 온 지 세 달이 되었어요
Tôi đến Hàn được 3 tháng
3. N (이) 나 N:​ hoặc
영어나 불어를 할 줄 알아요?
bạn biết tiếng Anh hay tiếng Pháp?
어머니나 아버지 계시면 좀 바꿔주세요
Vui lòng chuyển máy cho ba hoặc mẹ.
4. N(으)로 하다 sẽ ​làm gì đó
뭘 마시겠어요? 커피로 하겠어요
Bạn uống gì ? Tôi sẽ uống cà phê
나는 인삼차로 허겠어요. 영숙 씨는요?
Tôi sẽ uống trà sâm. Còn bạn Yuong Suk thì sao?
어휘와 표현
1. A-아(서)/어(서) 죽겠다: extremely A
Vô cùng + tính từ: Mức độ rất cao
Dịch là một cách… muốn chết.
배가 고파서 죽겠어요
Tôi đói bụng muốn chết (nghĩa là rất đói)
버스 타기가 힘들어 죽겠어요
đi xe bus mệt muốn chết
주말에 시험 공부응 많이 해서 피곤해 죽겠어요
Cuối tuần ôn thi mệt muốn chết
2. N을/를 시키다: to order N
Đặt hàng hoặc gọi món
뭘 시킬까요? 설렁탕 두 그릇을 시킵시다.
Gọi món gì đây? Hãy gọi 2 tô seolleongtang
아까 커피 두 잔 시켰는데요. 아직 안 나왔어요
Hồi nãy tôi kêu 2 ly cà phê rồi. Họ vẫn chưa mang đến
3. 주문(을)하다받다: to make to get an order
Gọi món ăn [nhận đơn đặt / kêu món ăn 
뭘 주문하시겠어요?
냉면 주세요
Gọi món gì ạ?
Cho tôi 2 tô mì lạnh
여기요. 주문 좀 받으세요.
잠깐만 기다리세요.곧 주문을 받겠습니다.
Chủ quán. Tôi gọi món ăn (Hãy nhận đơn gọi món ăn )
Chờ chút nhé. Tôi sẽ đến ngay (để nhận đơn đặt món ăn)

- Cùng nhau học tiếng Hàn.http://tienghancoban.edu.vn/cach-hoc-tieng-han,4/.
** 소개(를)하다받다: to introduce to be introduced
Giới thiệu được giới thiệu]
선생님은 새 학생을 우리에게 소게하셨어요
Cô giáo giới thiệu với chúng tôi bạn học mới
나는 새 친구를 소개 받았어요
Tôi được giới thiệu bạn học mới
** 초대(를)하다받다: to invite to be invited
Mời được mời]
내일은 내 생일이어서 친구들은 초대했어요
Ngày mai là sinh nhật của tôi nên tôi đã mời bạn bè
나는 선생님 댁에 초대를 받았어요
Tôi được giáo viên mời đến nhà chơi
4. 뜨겁다: to be hot​
nóng, nóng bỏng (từ này khác với “덥다”)​
떡국이 뜨거우니까 조심하세요
hãy cẩn thận vì canh tteokguk nóng
뜨거운 커피를 한 잔 마시고 싶어요
Tôi muốn uống 1 ly cà phê nóng
** 차다[차갑다]: to be cold
Buốt lạnh, giá lạnh (từ này khác với từ “춥다”)​
찬 물 한 잔 갖다 주세요
Mang cho tôi một ly nước lạnh
물이 너무 차가워서 수영을 할 수가 없어요
Nước lạnh quá không thể bơi được
5. 여기: here​, ở đây
여기 물 좀 주세요
Vui lòng mang nước tới chỗ này
여기 모두 얼마지오?
Tất cả chỗ này là bao nhiêu tiền?
6. 같은 N : the same N ​
Giống cái gì, cùng cái gì đó
우리는 같은 비행기를 탔어요
Chúng tôi đi cùng máy bay
우리는 같은 학교에 다녀요
Chúng tôi học cùng trường
윌슨 씨와 같은 것을 시키겠어요
tôi và WilSon gọi món ăn giống nhau
** 다른 N : cái khác
다른 것을 주문하겠습니다.
Tôi sẽ gọi món khác
그 책을 저에게 주지 말고 다른 사람에게 주세요
Đừng đưa sách đó cho tôi mà đưa cho người khác đi
7. N에게 을/를 갖다 주다 드리다: Dạng kính ngữ: to bring /take and give N to N​
Cầm mang tới
저는 선생님께 주스를 갖다 드렸어요
Tôi mang nước trái cây ra cho cô giáo
친구에게 이 꽃을 갖다 줄 거예요
Tôi sẽ đem hoa này đến cho người bạn


- Nguồn tham khảo : http://tienghancoban.edu.vn
- Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ:
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét