- Xem thêm khai giảng lớp tiếng Hàn giao tiếp.http://lophoctienghan.edu.vn/khai-giang-lop-tieng-han-giao-tiep.html.
11과:거기 김 선생님 댁입니까?
–(Đó có phải nhà của ông Kim không ạ?)–
회화 (HỘI THOẠI)
*여보세요. 거기 김 선생님 댁입니까?
(Alo, Đó có phải nhà của ông Kim không ạ?)
–네, 그렇습니다. 실례지만, 누구세요?
(Vâng, Đúng rồi ạ. Xin lỗi ai vậy?)
*저는 윌슨입니다. 김 선생님의 친구입니다. 선생님 계십니까?
(Tôi là Wilson, là bạn của ông Kim. Ông ấy có nhà không ạ?)
–아니요, 지금 안 계세요.
(Không, bây giờ ông không có ở nhà ạ)
*아,그러면 다시 전화하겠습니다. 안녕히 계세요.
(A, vậy thì tôi sẽ gọi lại. Xin chào!)
문법 (NGỮ PHÁP)
1. SỞ HỮU CÁCH: N1 의 N2 ——->N2 CỦA N1
**김영숙 씨의 친구 —– Bạn của Kim Yeong Suk
–N1: 김영숙 씨
–N2: 친구[Bạn]
**나의 책 —> Sách của tôi
—>나의 được rút gọn thành 내..
**저의 가방 —> Cặp của tôi
—>저의 được rút gọn thành 제
2. 누구——>Ai..?
**오늘은 누구를 만났습니까?
–Hôm nay bạn đã gặp ai vậy?
**이것은 누구의 책입니까?
–Cái này là sách của ai đây?
—Đây là sách của ai vậy?
**누구에게 전화했어요?
–Đã gọi điện cho ai vậy?
—친구에게 전화했어요.
—Đã gọi điện cho bạn
누가 = 누구가 —–>Ai (đóng vai trò là chủ ngữ)
**누가 왔어요?
—Ai đã đến vậy?
—친구가 왔어요?
—Bạn đã đến/ Một người bạn…
**교실에 누가 계세요?
—Ai đang ở trong phòng học vậy?
—김 선생님이 계세요.
—Thầy Kim đang ở trong phòng học
3. V(으)세요.
Đây là đuôi câu lịch sự. Nếu Động từ có Batchim thì + 으세요.
Và ngược lại động từ không có Batchim thì + 세요.
**선생님, 어디에 가세요?
—Thầy ơi, thầy đang đi đâu đấy?
**김 선생님은 한국어를 가르치세요.
—Thầy Kim đang dạy tiếng Hàn
**박 선생님은 교실에 안 계세요.
—Thầy Park không có trong ở lớp học
—>계시다 là kính ngữ của 있다. (Có..)
4. 안 V ——> KHÔNG + ĐỘNG TỪ
—>Đây là câu phủ định : 안 V = V 지 않다.
**철수는 안 왔어요. = 철수는 오지 않았어요.
—Cheol đã không đến
**나는 윌슨 씨를 안 만났어요 = 나는 윌슨 ㅆ를 만나지 않았어요.
—-Tôi đã không gặp Wilson
**영숙 씨는 오늘 학교에 안 갔어요.
—= 영숙 씨는 오늘 학교에 가지 않았어요.
—[Hôm nay Yeongsuk không đến trường
—Hôm nay Yeongsuk không đi học
- Lịch khai giảng các khóa học tiếng Hàn.http://lophoctienghan.edu.vn/lich-khai-giang-cac-lop-tieng-han/.
5. THÌ TƯƠNG LAI:
V – 겠- : Sẽ thực hiện 1 hành động nào đó,
mang ý chắc chắn sẽ thực hiện hoặc sẽ xảy ra.
–>Không phân biệt động từ có Batchim hay không có Batchim.
**다시 전화하겠습니다.
—Tôi sẽ gọi lại
**한국아를 배우겠어요.
—Tôi sẽ học tiếng Hàn
**나는 주스를 마시겠어요.
—Tôi sẽ uống nước trái cây
**토요일에 무엇을 하시겠습니까?
—Thứ bảy này anh sẽ làm gì?
TỪ MỚI TRONG BÀI:
거기: Ở đó
댁: Nhà (Là kính ngữ của 집)
여보세요: Alô, Em(anh, chị…)ơi Khi gọi ai đó
아주머니: Dì, cô, bà [Dành cho người lớn tuổi, đã lập gia đình
그렇다: Như thế
례지만: Xin lỗi …Dùng khi muốn hỏi, hay nhờ cậy ai việc gì
누구: Ai
의: Của [Sở hữu cách]
계시다: Có, ở Kính ngữ của 있다
지금: Bây giờ
안: Không
아: Ah, À
그러면: Nếu vậy thì…
다시: Lại Thực hiện lại..
전화하다: Gọi điện thoại
…겠…: Sẽ Thì tương lai
…에게: Cho…làm gì cho ai đó
그래요. Thế à, Vậy à. Đúng thế. Đúng rồi
- Nguồn tham khảo : http://lophoctienghan.edu.vn
- Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ:
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét