Học tiếng Hàn qua Giáo trình SEOUL : Bài 12

Chương trình tự học tiếng Hàn Quốc qua giáo trình Seoul của trường Đại học quốc gia Seoul. Sau đây là tóm lược nội dung ngữ pháp, từ vựng quan trọng nhất trong bài 12

- Xem thêm khai giảng lớp tiếng Hàn giao tiếp.http://lophoctienghan.edu.vn/khai-giang-lop-tieng-han-giao-tiep.html.
1Chương trình tự học tiếng Hàn Quốc qua giáo trình Seoul của trường Đại học quốc gia Seoul. Sau đây là tóm lược nội dung ngữ pháp, từ vựng quan trọng nhất trong bài 12
12과:이 사과는 한 개에 얼마입니까?
–Táo này bao nhiêu tiền 1 trái ạ?—
회화 [HỘI THOẠI]


아저씨: 어서 오세요.
———-Xin mời vào
존스: 사과 좀 주세요.
———-Cho cháu 1 ít táo
——-이 사과는 한 개에 얼마입니까?
———-Táo này bao nhiêu tiền 1 trái ạ?
——-아저씨: 오백 원입니다.
———-500 won
존스: 네 개 주십시오. 맥주도 세 병 주세요.
———-Cho cháu 4 trái. Và cho cháu them 3 chai bia
아저씨: 여기 있어요. 모두 칠천사백 원입니다.
———-Đây cháu. Tất cả là 7400 won
문법 NGỮ PHÁP


1. 이그 / 저] N : N này [Đó, Kia
이 옷 : Cái áo này
그 가게 : Tiệm đó, cửa hàng đó
저 사람: Người kia
**이꽃은 얼마입니까?
–Hoa này bao nhiêu tiền?
**저 사람은 김 선생님의 친구입니다
–Người kia là bạn của thầy Kim
2. V(으)세요 / (으)십시오 Tôn kính
Cấu trúc: Động từ có 받침 thì + (으)세요 / (으)십시오
Ngược lại động từ không có받침 thì + 세요 / 십시오
Đây là dạnh câu mệnh lệnh, cầu khiến : HÃY , XIN HÃY ..
**어서 오세요. = 어서 오십시오 [Tôn kính]
–Xin mời vào
**안녕히 계세요 = 안녕히 계십시오[Tôn kính]
–Tạm biệt [Xin hãy ở lại vui vẻ, bình an]
**한국어를 배우세요.
–Hãy học tiếng Hàn
**한국어를 배우십시오
–Xin hãy học tiếng Hàn
**이 책을 읽으세요.
–Hãy đọc sách này
**이 책을 읽으십시오.
–Xin hãy đọc sách này
3. Đơn vị: 개: ~~ Cái, ~~ Trái.. :
한 + 개 –>1 trái, 1 cái
두 2 trái, 2 cái
세 3 trái, 3 cái
네 4 trái, 4 cái
다섯 5 trái, 5 cái
여섯 6 trái, 6 cái
*병 : ~~ Chai
1chai, 2 chai, 3 chai, 4 chai,
–한, 두, 세, 네, 다섯, 여섯…..+ 병 5 chai, 6 chai….
*원 : ~~ Won: đơn vị tiền tệ Hàn Quốc
–백 원, 천 원, 만 원, 십만 원 ….:
100 won, 1000 won, 10.000 won, 100.000 won…
**바나나 한 개 얼마입니까?
–Chuối 1 quả bao nhiêu tiền?
**콜라 두 병 주세요.
–Hãy cho tôi 2 chai Coca

- Lịch khai giảng các khóa học tiếng Hàn.http://lophoctienghan.edu.vn/lich-khai-giang-cac-lop-tieng-han/.
5. THÌ TƯƠNG LAI:
V – 겠- : Sẽ thực hiện 1 hành động nào đó,
mang ý chắc chắn sẽ thực hiện hoặc sẽ xảy ra.
–>Không phân biệt động từ có Batchim hay không có Batchim.
**다시 전화하겠습니다.
—Tôi sẽ gọi lại
**한국아를 배우겠어요.
—Tôi sẽ học tiếng Hàn
**나는 주스를 마시겠어요.
—Tôi sẽ uống nước trái cây
**토요일에 무엇을 하시겠습니까?
—Thứ bảy này anh sẽ làm gì?
TỪ MỚI TRONG BÀI:
거기: Ở đó
댁: Nhà (Là kính ngữ của 집)
여보세요: Alô, Em(anh, chị…)ơi Khi gọi ai đó
아주머니: Dì, cô, bà [Dành cho người lớn tuổi, đã lập gia đình
그렇다: Như thế
례지만: Xin lỗi …Dùng khi muốn hỏi, hay nhờ cậy ai việc gì
누구: Ai
의: Của [Sở hữu cách]
계시다: Có, ở Kính ngữ của 있다
지금: Bây giờ
안: Không
아: Ah, À
그러면: Nếu vậy thì…
다시: Lại Thực hiện lại..
전화하다: Gọi điện thoại
…겠…: Sẽ Thì tương lai
…에게: Cho…làm gì cho ai đó
그래요. Thế à, Vậy à. Đúng thế. Đúng rồi
- Nguồn tham khảo : http://lophoctienghan.edu.vn
- Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ:
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét