Tiếng Hàn Trung Cấp – Bài 1: 방학이 이렇게 빨리 끝날 줄 몰랐어요

Trong chuyên mục học tiếng Hàn trung cấp kì này, website Trung Tâm Tiếng Hàn Sofl sẽ giới thiệu với các bạn bài học “Cách nói Tôi không ngờ kỳ nghỉ hè trôi nhanh như vậy trong tiếng Hàn”

- Các từ vựng tiếng Hàn thông dụng.http://trungtamtienghan.edu.vn/news/Hoc-tieng-han-quoc-co-ban/Cac-tu-vung-thong-dung-bai-1-128/.
I. Hội thoại Tiếng hàn (회화) :


바바라 : 오래 간만이에요, 마아클 씨, 방학 동안 어떻게 지냈어요 ?


Barbara : Lâu quá nhỉ, Michael, bạn trải qua kỳ nghỉ hè như thế nào


마이클 : 여행을 좀 갔다 왔어요. 그런데 방학이 너무 짧은 것 같아요.


Michael : Tôi vừa đi du lịch về. Thế nhưng dường như kỳ nghỉ ngắn qua nhỉ.


바바라 : 그래요, 방학이 이렇게 빨리 끝날 줄 몰랐어요.’방학 동안에 하고 싶은 게 많았는데…


Barbara : Thế đấy, Tôi không ngờ kỳ nghỉ hè lại trôi nhanh như vậy. Trong kỳ nghỉ, vì tôi có nhiều việc muốn làm….


마이클 : 참, 2급반 친구들은 모두 3급반으로 올라갔나요 ?


Michael : À, tất cả các bạn lớp 2 đều được lên lớp 3 phải không ?


바바라 : 앙리 씨만 빼고 모두 진급 했어요.


Barbara : Trừ Angry, tất cả đều lên lớp.


마이클 : 앙리 씨는 어떻게 됐는데요 ?


Michael : Angry tại sao lại như thế ?


바바라 : 사정이 있어서 파리로 돌아갔다고 해요.


Barbara : Nghe nói là vì có việc đột xuất nên Angry đã quay về Paris

- Học tiếng Hàn Quốc cơ bản.http://trungtamtienghan.edu.vn/news/Hoc-tieng-han-quoc-co-ban/]http://trungtamtienghan.edu.vn/news/Hoc-tieng-han-quoc-co-ban/.
II. Từ vựng Tiếng Hàn (단어) :


참 : À, này


빼다 : trừ ra


진급 하다 : lên lớp


사정 : việc gấp, việc đột xuất


편리하다 : thuận tiện


똑똑하다 : thông minh


오랜만에 : lâu quá,


고추장 : tương ớt


갑다기 : đột nhiên, bỗng nhiên


귀국하다 : về nước (quy quốc)


전공 : chuyên ngành


경제학 : kinh tế học


경영학 : kinh doanh học


정문 : cửa chính


본문 : thân bài, nội dung chính


국적 : quốc tịch


직업 : nghề nghiệp


앞으로 : sau ~


보기 : Ví dụ


III. Cách dùng từ (문법과 표현) :


1. A/V-(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 몰랐다[알았다]: không nghĩ ~ , không ngờ ~
예:


-지하철이 이렇게 빠르고 편리한 줄 몰랐어요 . Tôi không ngờ là đi bằng tàu điện ngầm thì nhanh và tiện lợi như vậy


-한국의 겨울이 이렇게 추울 줄 몰랐는데요 . Tôi không ngờ mùa đông HQ lạnh đến như thế


-미영 씨가 나를 싫어할 줄 몰랐어요.좋아할 줄 알았어요 . Tôi không nghĩ rằng Miyeong ghét tôi. Tôi cứ tưởng cô ấy thích tôi


**N 이/가 N -인 줄 몰랐다알았다


-오늘이 철수 씨 생일인 줄 몰랐어요 .


Tôi không nghĩ rằng hôm nay là sinh nhật của Cheolsoo


-저분이 중국 사람인 줄 몰랐어요.일본 사람인 줄 알았어요 .


Tôi không biết người đó là người Trung Quốc, cứ tưởng là người Nhật


2. N을/를 빼다 : loại bỏ, trừ ra, bớt đi


-고추장을 빼고 주세요.매운 것을 잘 못 먹으니까요. Bỏ tương ớt ra dùm, vì tôi không biết ăn cay


– 50,000원에서 34,700원을 빼면 얼마지요? 50 ngàn W trừ 34,700W còn lại bao nhiêu ?


3. 사정이 있다 : Có việc gấp, có việc đột xuất


– 저는 사정이 있어서 먼저 가겠어요 . Em có việc đột xuất nên xin phép đi trước
- Nguồn tham khảo : http://trungtamtienghan.edu.vn
- Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ:
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét